Các bài viết cũ
Biến tần Lenze SMD
Lenze SMD
Tài liệu tiếng anh biến tần lenze – innverter Lenze manual
The_smd_frequency_inverter_Flyer_Lenze1_en – Catalog
1. Mô tả
SMD là loại biến tần kích thước nhỏ gọn, dễ sử dụng và điều khiển của hãng Lenze. Với tầm công suất từ 0.25~22 kW, SMD thích hợp cho các ứng dụng điều khiển đơn giản
- Tầm công suất:
- 0.25~2.2 kW (1~, 230VAC)
- 0.37~22 kW (3~, 400VAC)
- Khả năng chịu quá tải: 150% dòng điện định mức trong 60s
- Với phương pháp điều khiển V/f hoặc V/f2
- Tần số ngõ ra lên đến 500 Hz
- I/O điều khiển: 1AI, 1AO, 4DI, 1DO, 1 ngõ ra relay
- Truyền thông RS485, MODBUS, LECOM, CANopen
- Tích hợp các chức năng bảo vệ (dòng, áp, quá nhiệt, ngắn mạch, chạm đất), hiển thị lỗi và cảnh báo
- Loại 1 pha có tích hợp sẵn bộ lọc tần số cao RFI, loại 3 pha cần lắp thêm bộ lọc RFI thích hợp theo chuẩn EN 55011
2. Các loại Model:
Product Code. | Description |
SMD Inverter | |
1 phase, 230VAC | |
ESMD251X2SFA | 0.25 kW |
ESMD371X2SFA | 0.37 kW |
ESMD551X2SFA | 0.55 kW |
ESMD751X2SFA | 0.75 kW |
ESMD152X2SFA | 1.5 kW |
ESMD222X2SFA | 2.2 kW |
3 phases, 400VAC | |
ESMD371L4TXA | 0.37 kW |
ESMD751L4TXA | 0.75 kW |
ESMD112L4TXA | 1.1 kW |
ESMD152L4TXA | 1.5 kW |
ESMD222L4TXA | 2.2 kW |
ESMD302L4TXA | 3.0 kW |
ESMD402L4TXA | 4.0 kW |
ESMD552L4TXA | 5.5 kW |
ESMD752L4TXA | 7.5 kW |
ESMD113L4TXA | 11 kW |
ESMD153L4TXA | 15 kW |
ESMD183L4TXA | 18.5 kW |
ESMD223L4TXA | 22 kW |
Accessories | |
ESMD01KP | Keypad |
ESMD01EP | EPMprogrammer |
ESMD01BP | Pack of EPMmemory chips |
Tại sao gắn biến tần motor chạy rất nóng?
– Nguyên nhân
+ Thông số motor cài đặt không đúng
+ Đấu dây motor không đúng
+ Motor chạy ở tần số quá thấp (dưới 30 Hz)
– Cách khắc phục
+ Xem kỹ thông số motor trên nhãn và cài đặt lại
+ Xem lại motor cách đấu dây motor và điện áp biến tần cung cấp cho motor có đúng không
+ Tăng tần số chạy của motor. Có thể tăng tỉ số truyền cơ khí…
Biến tần GOODRIVE300 THIẾT KẾ CHO BẠN
Goodrive 300 Thiết kế dành cho bạn
Hội nghị giới thiệu về biến tần Goodrive 300 tại Launch Grand
Lễ khai mạc Hội nghị giới thiệu về biến tần INVT dòng Goodrive 300 đã được tổ chức long trọng tại Khách sạn Intercontinental –Shenzhen vào ngày 26 tháng 8 năm 2011. Hội nghị có sự tham gia của nhiều doanh nghiệp nổi tiếng trên thế giới như Tập đoàn Infineon, tổ chức TUV SUD, có hơn 20 cơ quan truyền thông lớn trong làng điều khiển và ứng dụng như http://www.zidonghua.com, http://www.gongkong.com, http://www.chuandong.com, http://www.hc360.com, http://www.ttmn com đến tham dự và đưa tin tức, bên cạnh đó còn có sự tham gia của hơn 300 đại diện các nhà máy đang sử dụng sản phẩm INVT trong các ngành công nghiệp lớn như dệt may, nhựa, cao su, cần trục, thiết bị cơ khí, vật liệu xây dựng và chế biến kim thực phẩm đến chứng kiến lễ khai mạc sự kiện lớn này.
Thay mặt hãng INVT, ông Liu Jidong, Phó tổng giám đốc INVT đã bước lên sân khấu để kích hoạt quả cầu tinh thể, ra mắt sản phẩm mới nhất biến tần Gooddrive 300.
Ông Huang Shenli, Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc INVT đã phát biểu khai mạc hội nghị với chủ đề “lịch sử phát triển của INVT”.
Ông Ran Mingzhe, giám đốc các dòng sản phẩm low-voltage và Ông Zhang Kemeng, tổng giám đốc bộ phận R & D của hãng INVT đã truyền tải những thông tin về quá trình nghiên cứu, quá trình phát triển và các công nghệ chính có trong sản phẩm biến tần Goodrive .
Ông Liu Jidong, Phó tổng giám đốc INVT kích hoạt quả cầu pha lê
Công nghệ và sự tinh tế tạo nên sản phẩm chất lượng cao
Như đã giới thiệu , Ông Ran Mingzhe, giám đốc của dòng sản phẩm low-voltage của INVT phát biểu :
Để đẩy mạnh sức phát triển của các dòng biến tần trong thị trường trung thế và hạ thế, Hãng INVT đã tăng tiến độ nghiên cứu và phát triển của mình vào lĩnh vực biến tần cao cấp. Goodrive là tên mới của dòng biến tần cao cấp theo chiến lược dành cho sản phẩm mới và Goodrive 300 là dòng biến tần đầu tiên. Trong tương lai gần, các sản phẩm cao cấp tiếp theo cho các ứng dụng khác nhau, phục vụ cho nhiều ngành công nghiệp như Goodrive 10, Goodrive 100, Goodrive 600, Goodrive 800/900… sẽ được đưa vào thị trường.
Ông Zhang Kemeng, Quản lý bộ phận R&D của INVT đã chỉ ra rằng Goodrive 300 thừa hưởng các thành tựu tuyệt vời cả về kinh nghiệm phong phú trong công nghệ điện tử và các ứng dụng trong nhiều năm. INVT đã dành rất nhiều thời gian cho sự phát triển của sản phẩm này, vượt qua nhiều khó khăn trong quá trình nghiên cứu công nghệ chủ chốt, và những bước đột phá của công nghệ đã đảm bảo cho việc Goodrive 300 là dòng sản phẩm dẫn đầu trên thị trường hiện nay.
Ông Ran Mingzhe, giám đốc của dòng sản phẩm low-voltage của INVT, phát biểu về quá trình phát triển của Goodrive 300
Ý tưởng thiết kế sang tạo và thời trang
Hội nghị được tổ chức xoay quanh chủ đề “ Goodrive 300 thiết kế cho bạn” và các điểm nhấn trong trình diễn tại đây đã làm nổi bật các đặc tính của Goodrive 300, như công nghệ tiên tiến, chất lượng tin cậy. Việc bố trí không gian của sự kiện một cách sáng tạo làm cho người tham dự cảm nhận đầy đủ được toàn bộ các hoạt động sôi nổi đang diễn ra tại đây.
Biểu tượng của Goodrive tại triển lãm
Tại hội nghị này , Tiến sĩ Ma Guowei giám đốc makerting cao cấp về điều khiển học đến từ tập đoàn Infinion (CH LB Đức) và là nhà lãnh đạo thị trường bán dẫn, đơn vị đã hợp tác với INVT hơn 10 năm qua đã phát biểu chúc mừng cho sự ra mắt dòng biến tần Goodrive 300 , Ông nói về Mô dun IGBT có trong Goodrive 300 là thành tựu tuyệt vời nhất, tiên tiến nhất của công nghệ bán dẫn được ứng dụng đầu tiên cho sản phẩm này, Mô đun IGBT này sẽ mang lại chất lượng và sự ổn định mạnh mẽ cho Goodrive 300.
Ông Robert Qstendorf, giám đốc khu vực phía nam, thuộc chi nhánh tại Shenzhen của tổ chức quốc tế TUV SUD (CH LB Đức). Đây là cơ quan đã cấp giấy chứng nhận tiêu chuẩn TUV để INVT là công ty đầu tiên trong ngành công nghiệp điều khiển trong nước có chứng nhận tiêu chuẩn châu Âu này.
Ông Robert Qstendorf đã phát biểu với toàn thể đại biểu tham dự hội nghị về Goodrive 300 rằng : ” Goodrive 300 đã vượt qua tất cả các cuộc kiểm tra theo tiêu chuẩn TUV, việc INVT đạt được chứng nhận này đã cho thấy sức phát triển mạnh mẽ về kỹ thuật và chất lượng dành cho các sản phẩm của hãng INVT “.
INVT khẳng định thêm rằng :” tất cả các sản phẩm được sản xuất đều đạt tiêu chuẩn cao, tuân theo các yêu cầu nghiêm ngặt, bao gồm từ việc chọn vật liệu, thử nghiệm và sản xuất ra các sản phầm hoàn chỉnh, và chúng tôi luôn hướng tới sự hợp tác lâu dài với các công ty lớn trên thế giới để cùng phát triển bền vững”.
Tổ chức TUV SUD trao giấy chứng nhận nhãn hiệu “TUV” cho dòng sản phẩm Goodrive 300 của INVT
Việc tạo ra những sản phẩm mới đầy sáng tạo này là nỗ lực tuyệt vời của hãng INVT, và hội nghị ra mắt biến tần Goodrive 300 của INVT đã trở thành chủ đề được quan tâm đặc biệt của ngành công nghiệp Quốc gia năm 2011. Các hình ảnh tại hội nghị , đi kèm là các mô hình điều khiển động cơ đồng bộ – không đồng bộ, điều khiển vị trí… Hội nghị sôi nổi hơn ở phần trao đổi giữa các khán giả tham dự với đội ngũ kỹ thuật INVT. Tại hội nghị này, Ban lãnh đạo INVT đã dành nhiêu thời gian trả lời các câu hỏi của báo chí, xoay quanh các vấn đề chiến lược phát triển, định hướng thị trường, chiến lược phân phối theo chiều ngang mà INVT đang làm… Hội nghị có thêm phần bốc thăm trúng thưởng Ipad 2 dành cho tất cả các khán giả tham dự và đã có nhiều khách may mắn nhận được phần thưởng hấp dẫn này.
Đạt đến sự hoàn thiện là sứ mệnh mà INVT luôn theo đuổi, việc cho ra mắt biến tần Goodrive 300 sẽ thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của ngành công nghiệp điều khiển trong nước và nâng cấp cho toàn bộ nền công nghiệp theo tinh thần mà ban lãnh đạo INVT đưa ra.
Như những gì mà ông Huang Shenli, chủ tịch kiêm tổng giám đốc INVT đã nói trong bài phát biểu của mình:” Cách tốt nhất để giải quyết các vấn đề sống còn của con người là sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên, bảo tồn năng lượng dự trữ, bảo vệ môi trường, giảm lượng khí thải trong nền kinh tế đang phát triển. Và để đáp ứng các yêu cầu thực tế trên của thị trường theo các chiến lược của mình, INVT sẽ không ngừng nâng cao sự phát triển trong 3 lĩnh vực chính là : Điện tử, tự động hóa công nghiệp và các sản phẩm nguồn năng lượng mới với mục tiêu xây dựng các chiến lược để INVT là thương hiệu hàng đầu trên thế giới, đóng góp mạnh mẽ cho sự phát triển của nền công nghiệp toàn cầu.
Bán biến tần, bien tan invt, bien tan gia re
Giới thiệu
– Bình Dương Automatic Electrical JSC, là đại lý chính thức cung cấp các thiết bị hãng OMRON và biến tần INVT:
Sản phẩm gồm:
1. Công tắc hành trình ( Basic & Limit Switches )
2. Rơle ( Relay )
3. Rơle thời gian ( Timers )
4. Bộ đếm ( Counter )
5. Bộ điều khiển nhiệt độ và điều khiển số ( Temperature controller )
6. Bộ hiển thị số ( Digital Panel Meter )
7. Bộ nguồn xung ổn áp ( Switching Power Supply )
8. Bộ điền khiển,kiểm tra mức nước ( Level Controller )
9. Cảm biến quang điện ( Photoelectric Sensor )
10. Cảm biến tiềm cận ( Proximity Sensor )
11. Bộ đo tốc độ vòng quay băng xung tỷ lệ ( Incremental Rotary Encoder )
12. Bộ điều khiển lập trình PLC ( Programmable Logic Controller )
13. Bộ biến tần ( AC Inverter )
14. Bộ điền khiển Servo ( Servo Drive / Motor )
15. Màn hình giao diện điều khiển ( HMI, Programmable terminal- pt )
■ CHE100 loại điều khiển sensorless vector, công suất từ 0.4 đến 11KW
■ CHF100A loại thông dụng, đa năng dải công suất rộng (0.75-3000KW)
■ CHV100 loại điều khiển vector vòng kín (1.5-3000KW)
■ CHV110 loại tiết kiệm năng lượng bên trong (7.5-110KW)
■ CHV130 loại đặc biệt cho điều khiển đồng bộ (1.5-110KW)
■ CHV150 loại tốc độ cao (0-3000Hz 1.5-22KW)
■ CHV160A loại biến tần đặc biệt cho nhiều loại bơm nước (5.5-350KW)
■ CHV180 loại biến tần đặc biệt cho thang máy (4-30KW)
■ CHV190 loại biến tần đặc biệt cho cần trục, cẩu tháp (4-500KW)
■ CHA100 loại điều khiển vector bốn góc phân từ (75-1200KW)
■ CHV loại biến tần trung áp (1140V 15-1500KW)
■ CHH100 loại biến tần cao áp (3.3KV/6.6KV/10KV 185-7100KW)
■CHS100 điều khiển Servor (0.1-2KW)
■ DBU series braking unit
■ RBU series regenerative braking unit
CHF100A BIẾN TẦN ĐA NĂNG | CHE100 – LOẠI NHỎ VECTOR VÒNG HỞ |
XEM CHI TIẾT >> | XEM CHI TIẾT >> |
Liên hệ
Phòng Kinh Doanh: Lê Long
Mobile: 094 8956 835– 01698 160061
Mail: lelong.aec@gmail.com
Công ty cổ phần điện tự động hóa Bình Dương
Địa chỉ : Số 22 Ngõ 28 Đường Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà nội
FAX: 04.37737335
BIẾN TẦN NGUỒN ÁP ĐIỀU KHIỂN V/f=const
GIỚI THIỆU VỀ BIẾN TẦN NGUỒN ÁP ĐIỀU KHIỂN V/f=const
1. BIẾN TẦN NGUỒN ÁP:
Được sử dụng hầu hết trong các biến tần hiện nay. Tốc độ của động cơ không đồng bộ tỉ lệ trực tiếp với tần số nguồn cung cấp. Do đó, nếu thay đổi tần số của nguồn cung cấp cho động cơ thì cũng sẽ thay đổi được tốc độ đồng bộ, và tương ứng là tốc độ của động cơ.
Tuy nhiên, nếu chỉ thay đổi tần số mà vẫn giữ nguyên biên độ nguồn áp cấp cho động cơ sẽ làm cho mạch từ của động cơ bị bão hòa. Điều này dẫn đến dòng từ hóa tăng, méo dạng điện áp và dòng điện cung cấp cho động cơ gây ra tổn hao lõi từ, tổn hao đồng trong dây quấn Stator. Ngược lại, nếu từ thông giảm dưới định mức sẽ làm giảm moment của động cơ.
Vì vậy, khi giảm tần số nguồn cung cấp cho động cơ nhỏ hơn tần số định mức thường đi đôi với giảm điện áp cung cấp cho động cơ. Và khi động cơ hoạt động với tần số định mức thì điện áp động cơ được giữ không đổi và bằng định mức do giới hạn của cách điện của Stator cũng như của điện áp nguồn cung cấp, moment của động cơ sẽ bị giảm.
2. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN V/f:
A. Phương pháp E/f
Giả sử động cơ hoạt động dưới tần số định mức (a<1). Từ thông động cơ được giữ
ở giá trị không đổi. Do từ thông của động cơ phụ thuộc vào dòng từ hóa của động
cơ, nên từ thông được giữ không đổi khi dòng từ hóa được giữ không đổi tại mọi
điểm làm việc của động cơ.
Ta có phương trình tính dòng từ hóa tại điểm làm việc định mức như sau:
Từ 2 phương trình trên suy ra điều kiện để dòng điện từ hóa không đổi:
Như vậy từ thông động cơ được giữ không đổi khi tỉ lệ E/f được giữ không đổi
(E/f = const).
B. Phương pháp V/f
Tuy nhiên trong thực tế, việc giữ từ thông không đổi đòi hỏi mạch điều khiển rất
phức tạp. Nếu bỏ qua sụt áp trên điện trở và điện kháng tản mạch stator, ta có Thể xem như U ≈ E. Khi đó nguyên tắc điều khiển E/f=const được thay bằng phương pháp V/f=const.
Trong phương pháp V/f=const (gọi ngắn là V/f), như đã trình bày ở trên thì tỉ số
V/f được giữ không đổi và bằng giá trị tỉ số này ở định mức.
Ta có công thức moment định mức ứng với sơ đồ đơn giản của động cơ:
Và moment cực đại ở tần số f khác định mức:
Dựa theo công thức trên ta thấy, các giá trị X1 và X2’ phụ thuộc vào tần số, trong khi R1 lại là hằng số. Như vậy, khi hoạt động ở tần số cao, giá trị (X1+X2’)>> R1/a, sụt áp trên R1 rất nhỏ nên giá trị E suy giảm rất ít dẫn đến từ thông được giữ
gần như không đổi. Moment cực đại của động cơ gần như không đổi.
Tuy nhiên, khi hoạt động ở tần số thấp thì giá trị điện trở R1/a sẽ tương đối lớn
so với giá trị của (X1+X2’), dẫn đến sụt áp nhiều ở điện trở stator khi moment tải lớn.
Điều này làm cho E bị giảm và dẫn đến suy giảm từ thông và moment cực đại.
Để bù lại sự suy giảm từ thông ở tần số thấp. Ta sẽ cung cấp thêm cho động cơ một điện áp Uo để cung cấp cho động cơ từ thông định mức khi f=0.
Từ đó ta có quan hệ như sau:
U=Uo+K.f
Với K là một hằng số được chọn sao cho giá trị U cấp cho động cơ bằng Uđm tại
f=fđm.
Khi a>1 (f>fđm), Điện áp được giữ không đổi và bằng định mức. Khi đó động cơ
hoạt động ở chế độ suy giảm từ thông.
đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa moment và điện áp theo tần số trong phương pháp điều khiển V/f=const.
ỨNG DỤNG CỦA BIẾN TẦN CHV100 ĐIỀU KHIỂN VÒNG KÍN.
ỨNG DỤNG CỦA BIẾN TẦN CHV100 ĐIỀU KHIỂN VÒNG KÍN.
Máy cán thép, máy ép, máy nghiền.
Biến tần CHV100 được thiết kế dùng cho tải nặng, moment khởi động lớn ở tốc độ thấp, khả năng chịu quá tải cao, khả năng tự động điều chỉnh điện áp khi điện áp nguồn thay đổi đột ngột, độ phân giải cao, khả năng điều khiển đồng bộ tỉ lệ tốc độ chính xác cao, vận hành ổn định, tiết kiệm năng lượng.
CHV100 và Card Tension chuyên dụng điều khiển lực căng
Thực hiện điều khiển lực căng chuyên dụng: điều khiển trục cuộn, trục xả cuộn hoặc trục trung gian, có thể thay thế hoàn toàn các động cơ torque, động cơ DC bằng giải pháp điều khiển lực căng của CHV100 một cách chính xác. So sánh phương pháp điều khiển truyền thống thì với card điều khiển lực căng kết hợp với biến tần CHV100 khộng chỉ giúp hệ thống có cấu trúc đơn giản, giảm giá thành mà còn giúp điều khiển ổn định chính xác với tốc độ cao hơn.
Chức năng tính toán đường kính cuộn/xả cuộn, tự động bù moment theo đường kính. Giải thuật cuộn chống đứt vật liệu, bảo vệ cuộn, xử lý đồng thời hai tín hiệu tốc độ và moment cùng với giải thuật PID kép giúp hệ thống điều khiển ổn định chính xác với tốc độ cao.
Điều khiển vòng kín với 3 chế độ:
– Chế độ điều khiển moment không hồi tiếp lực căng
– Chế độ điều khiển moment có hồi tiếp lực căng
– Chế độ điều khiển tốc độ có hồi tiếp lực căng
CHV100 với Card chuyên dụng trong cấp nước đẳng áp.
Thực hiện việc cấp nước đẳng áp bằng điều khiển đa bơm có cảm biến áp suất hồi tiếp. Khả năng tự động điều khiển và chuyển mạch logic và khởi động mềm cho các bơm, chức năng tự động thay đổi áp suất theo các giờ cao điểm, thấp điểm trong mỗi ngày, chống sốc áp, giám sát mực nước hồ, luân phiên bơm định kỳ giúp tăng tuổi thọ các bơm, xác định cảnh báo và cách ly bơm bị lỗi. Điều khiển duy trì áp suất ổn định trong đường ống và chức năng tạm dừng bơm khi lưu lượng nước sử dụng thấp (Sleep mode). Hệ thống điều khiển gọn nhẹ, tính năng bảo bệ và an toàn cao, thay thế viếc xây dựng tháp nước, tiết kiệm không gian, giảm chi phí đầu tư và rất tiết kiệm điện. Ứng dụng hiệu quả cho hệ thống điều áp của trạm cấp nước sinh hoạt và công nghiệp, hệ thống xử lý nước thải v.v…
Ứng dụng CHV100 trong xeo giấy
Biến tần CHV100 điều khiển vòng kín ứng dụng đồng bộ tốc độ trong máy xeo giấy tốc độ cao, đồng bộ bằng giao tiếp truyền thông RS485 kết hợp các ngõ xung tốc độ cao để áp dụng thuật toán điều khiển đồng bộ tỉ lệ tốc độ chính xác có giám sát tinh chỉnh sai số. Các chức năng tăng tốc đồng bộ, bộ tinh chỉnh tỉ lệ, tinh chình tăng/giảm khử độ võng và chống đứt giấy. Hệ thống có tính ưu việt cao, không nhiễu hệ thống, đạt tốc độ ra giấy cao (đến 1000m/phút), dễ vận hành, sản lượng cao, chi phí đầu tư thấp, ổn định chất lượng giấy.
CHV110 TỦ BIẾN TẦN TIẾT KIỆM ĐIỆN CHO MÁY ÉP NHỰA
CHV110 TỦ BIẾN TẦN TIẾT KIỆM ĐIỆN CHO MÁY ÉP NHỰA
Quá trình làmviệc của máy ép nhựa gồm nhiều giai đoạn như: kẹp khuôn, bơm keo, làm nguội, mở khuôn và đẩy phôi ra… Yêu cầu về lưu lượng dầu và áp suất hoạt động là khác nhau trong từng giai đoạn. Do đó, không cần đòi hỏi máy ép nhựa phải luôn hoạt động với áp suất và lưu lượng ở mức cố định.
Tuy nhiên, đối với các máy phun khuôn truyền thống đa số sử dụng các bơm công suất cố định, dùng van tỉ lệ để thay đổi lưu lượng và áp suất. Do đó, công suất tiêu thụ trên động cơ bơm dầu hầu như thay đổi không đáng kể trong các giai đoạn của chu kỳ máy và một tỉ lệ lớn năng lượng bị tiêu hao dưới dạng áp suất chênh lệch trên các van và dòng tràn dầu về thùng dầu. Mặt khác, động cơ bơm dầu thường được thiết kế công suất lớn theo mức tải cao nhất và không thể ngắt mở liên tục được vì khởi động trực tiếp bằng điện lưới dẫn đến năng lượng tiêu thụ bị lãng phí rất nhiều.
Biến tần CHV110 được thiết kế chuyên dụng tiết kiệm điện cho máy phun khuôn có khả năng chịu quá tải cao và không gây nhiễu, có sẵn mạch By-pass đảm bảo vận hàng không bị gián đoạn, giải pháp thông minh, tự động điều chỉnh tốc độ bơm chính xác theo các trạng thái làm việc như kẹp khuôn, bơm keo, định hình, mở khuôn và đẩy phôi ra… và đáp ứng nghiêm ngặt yêu cầu về lực ép và tốc độ máy. Khi cần áp suất và lưu lượng cao, động cơ nhanh chóng đạt với tốc độ cao nhất, ngược lại động cơ có thể chạy chậm lại hoặc dừng hẳn, loại bỏ hiện tượng dầu tràn qua van an toàn, giảm nhiệt độ dầu, bảo đảm sự vận hành hành ổn định, chính xác, khởi động nhanh và êm, nâng cao hệ số công suất COSF, và điều chỉnh hợp lý công suất ngõ ra của motor bơm dầu theo tải thực, bảo vệ động cơ nâng cao độ bền máy và dặt biệt năng lượng được tiết kiệm tối đa.
Kết quả đo được từ thực tế sử dụng, bộ biến tần tiết kiệm điện CHV110 đã giúp tiết kiệm được từ 20% ~ 62% năng lượng điện tùy theo chu trình và loại sản phẩm được sản suất của máy ép phun khuôn nhựa.
Biến tần invt – Giá rẻ – Chất lượng tốt.
CHV190 – CHUYÊN CHO CẨU TRỤC, NÂNG HẠ | |
XEM CHI TIẾT >> | |
CHF100A BIẾN TẦN ĐA NĂNG
CHF100A BIẾN TẦN ĐA NĂNG
Công suất: 0.75kW ~ 3000kW
Điện áp nguồn: 220V / 380V ± 15
Mô Tả Sản Phẩm:
● Nguồn vào/ ra:
– Điện áp vào: 380/220V±15%
– Tần số vào: 47~63Hz
– Điện áp ra: 0V ~ mức điện áp ngõ vào
– Tần số ra: 0.00 ~ 400.00Hz
● Đặc điểm (tất cả các ngõ vào/ra đều có thể lập trình được):
– 8 ngõ vào số (Digital) nhận giá trị ON – OFF có thể chọn PNP hoặc NPN.
– 1 ngõ vào xung tần số cao (HDI): nhận xung từ 0.000 ~ 50.000kHz, có thể chọn PNP hoặc NPN.
– 1 ngõ ra colector hở (HDO): (tùy chọn ON – OFF hoặc ngõ ra xung tần số cao 0.000 ~ 50.000kHz)
– 2 ngõ vào Analog: Ngõ AI1 nhận tín hiệu từ -10V ~ 10V, ngõ AI2 nhận tín hiệu từ 0 ~10V hoặc 0/4~20mA.
– 2 ngõ ra Analog: AO1 và AO2 có tín hiệu từ 0/4~20 mA hoặc 0~10 V, tùy chọn.
– Tất cả các ngõ Analog và xung tốc độ cao vào/ra có thể đặt vô cấp dải tín hiệu tùy ý theo ứng dụng thực tế.
– 2 ngõ ra Relay: RO1 và RO2 (có cả NO và NC) có thể lập trình được.
– Tích hợp sẵn cổng truyền thông RS-485 chuẩn Modbus RTU và cổng RJ45 có thể nối bàn phím ngoài đến 110 mét.
– Công suất từ 18.5kW đến 90kW tích hợp sẵn cuộn kháng DC nâng cao hệ số công suất.
● Chức năng điều khiển chính:
– Chế độ điều khiển: điều khiển V/F, điều khiển véc tơ không cảm biến tốc độ (Sensorless vector – SVC), điều khiển Torque.
– Khả năng quá tải: Mode G (dùng cho tải nặng) 150% dòng định mức/60giây, 180% dòng định mức/10 giây.
Mode P (dùng cho tải nhẹ ví dụ: bơm, quạt…) 120% dòng định mức/60 giây.
– Độ phân giải điều chỉnh tốc độ: 1:100 (SVC)
– Tần số sóng mang: 1 kHz ~15.0 kHz.
– Nguồn đặt tốc độ: Bàn phím, Ngõ vào analog, ngõ vào xung HDI, truyền thông, đa cấp tốc độ, simple PLC và PID,
có thể thực hiện kết hợp, điều chỉnh giữa nhiều ngõ vào và chuyển đổi giữa các ngõ vào khác nhau.
– Chức năng điều khiển PID.
– Simple PLC, Chức năng đa cấp tốc độ: có 16 cấp tốc độ và 16 cấp thời gian đặt trước.
– Chức năng điều khiển zigzag tốc độ và bộ đếm Counter.
– Không dừng hoạt động khi mất điện tạm thời.
– Chức năng dò tốc độ: khởi động êm đối với động cơ đang còn quay.
– Phím QUICK/JOG: là phím tắt được định nghĩa bởi người sử dụng.
– Chức năng tự động ổn định điện áp ngõ ra khi điện áp nguồn cấp dao động bất thường.
– Chức năng bảo vệ: Bảo vệ khi xảy ra các sự cố như là quá dòng, quá áp, dưới áp, quá nhiệt, chạm pha, mất pha,
lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v… và vẫn hoạt động tốt khi điện áp nguồn vào thấp bằng ba pha 320Vac.
Huong dan su dung CHF100A – tieng viet
Model | Công suất(KW) | Dòng vào (A) | Dòng ra (A) |
1AC 220V ±15% | |||
CHF100A-1R5G-S2 | 1.5 | 14.2 | 7 |
CHF100A-2R2G-S2 | 2.2 | 23 | 10 |
3AC 220V ±15% | |||
CHF100A-0R7G-2 | 0.75 | 5 | 7 |
CHF100A-1R5G-2 | 1.5 | 7.7 | 10 |
CHF100A-2R2G-2 | 2.2 | 11 | 4.5 |
CHF100A-004G-2 | 4.0 | 17 | 7 |
CHF100A-5R5G-2 | 5.5 | 21 | 10 |
CHF100A-7R5G-2 | 7.5 | 31 | 16 |
CHF100A-011G-2 | 11.0 | 43 | 20 |
CHF100A-015G-2 | 15.0 | 56 | 30 |
CHF100A-018G-2 | 18.5 | 71 | 42 |
CHF100A-022G-2 | 22.0 | 81 | 55 |
CHF100A-030G-2 | 30.0 | 112 | 70 |
CHF100A-037G-2 | 37.0 | 132 | 80 |
CHF100A-045G-2 | 45.0 | 163 | 110 |
CHF100A-055G-2 | 55.0 | 181 | 190 |
3AC 380V ±15% | |||
CHF100A-1R5G/2R2P-4 | 1.5 | 5.0 | 3.7 |
CHF100A-2R2G/004P-4 | 2.2 | 5.8 | 5 |
CHF100A-004G/5R5P-4 | 4.0/5.5 | 10/15 | th9-13 |
CHF100A-5R5G/7R5P-4 | 5.5/7.5 | 15/20 | 13/17 |
CHF100A-7R5G/011P-4 | 7.5/11 | 20/26 | 17/25 |
CHF100A-011G/015P-4 | 11/15 | 26/35 | 25/32 |
CHF100A-015G/018P-4 | 5/ 18.5 | 35/38 | 32/37 |
CHF100A-018G/022P-4 | 8.5/ 22 | 38/46 | 37/45 |
CHF100A-022G/030P-4 | 22/30 | 46/62 | 45/60 |
CHF100A-030G/037P-4 | 30/37 | 62/76 | 60/75 |
CHF100A-037G/045P-4 | 37/45 | 76/90 | 75/90 |
CHF100A-045G/055P-4 | 45/55 | 90/105 | 90/110 |
CHF100A-055G/075P-4 | 55/75 | 105/ 140 | 110/ 150 |
CHF100A-075G/090P-4 | 75/90 | 140/ 160 | 150/ 176 |
CHF100A-090G/110P-4 | 90/110 | 160/ 210 | 176/ 210 |
CHF100A-110G/132P-4 | 110/132 | 210/ 240 | 210/ 250 |
CHF100A-132G/160P-4 | 132/160 | 240/ 290 | 250/ 300 |
CHF100A-160G/185P-4 | 160/185 | 290/ 330 | 300/ 340 |
CHF100A-185G/200P-4 | 185/200 | 330/ 370 | 340/ 380 |
CHF100A-200G/220P-4 | 200/220 | 370/ 410 | 380/ 415 |
CHF100A-220G/250P-4 | 220/250 | 410/ 460 | 415/ 470 |
CHF100A-250G/280P-4 | 250/280 | 460/ 500 | 470/ 520 |
CHF100A-280G/315P-4 | 280/315 | 500/ 580 | 520/ 600 |
CHF100A-315G/350P-4 | 315/350 | 580/ 620 | 600/ 640 |
CHF100A-350G-4 | 350 | 620 | 640 |
CHF100A-400G-4 | 400 | 670 | 690 |
CHF100A-500G-4 | 500 | 835 | 860 |
CHF100A-560G-4 | 560 | 920 | 950 |